Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (3-5’) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Giới thiệu chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo của Việt Nam. - Cách tiến hành: |
- GV cho HS xem video “infographic chủ quyền biển đảo Việt Nam” và trả lời câu hỏi: + Bờ biển nước ta dài bao nhiêu ki-lô-mét? + Vùng biển nước ta có bao nhiêu hải đảo? + Biển đảo cung cấp những nguồn tài nguyên nào cho nước ta? - GV giới thiệu: Sở hữu những nguồn tài nguyên biển quý giá như vậy, nên biển Đông và lãnh hải Việt Nam thường xuyên bị dòm ngó. Những chiến sĩ canh gác biển đảo vẫn luôn túc trực ngày đêm, giữ chắc tay súng từng giây từng phút để bảo vệ hải đảo biên cương. + Là HS các em cần phải làm gì để góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta? - Gv nhận xét, tuyên dương - GV dùng tranh minh họa để giới thiệu vào bài. | - HS xem video. + 3 260 km + 2 773 hải đảo chưa kể 2 quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. + Cung cấp hải sản, dầu khí,… - Học sinh lắng nghe. - HS trả lời theo hiểu biết. Ví dụ: Cố gắng học tập thật tốt,… - Theo dõi |
2. Khám phá. (13-15’) - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Thư của bố. Biết đọc diễn cảm với giọng điệu phù hợp, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của người lính đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của tổ quốc.- Cách tiến hành: |
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1 Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng. Nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Bài thơ có mấy khổ thơ? - GV chia đoạn: 3 đoạn là 3 khổ thơ theo thứ tự: + Đoạn 1:từ đầu đến mặt nước. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến thương yêu. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lững lờ trôi, giỡn đùa, sẵn sàng,… - GV hướng dẫn ngắt nhịp thơ: Con lớn lên,/ quen vắng bố trong nhà Hai mẹ con,/ nhà một phòng cũng trống; Nơi đầu sóng,/ sẵn sàng nghiêng chiến Vẫn dịu dàng,/ êm ái lá thư xanh… - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Nhấn giọng oẳ những hình ảnh thơ ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn thử thách, những từ ngữ thể hiện tinh thần trách nhiệm đối với công việc và tình yêu gia đình của người lính biển. - GV 3 mời học sinh đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét sửa sai và tuyên dương. | - HS lắng nghe cách đọc. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - 3 khổ thơ - HS quan sát - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - 2-3 HS đọc câu thơ. - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. |
2.2. Luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với ngữ điệu bài đọc. - GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: + Nhấn giọng ở những hình ảnh ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn thử thách, những từ ngữ thể hiện tinh thần trách nhiệm đối với công việc và tình yêu gia đình của người lính biển. Ví dụ: Nhịp bước khẩn trương khi khâu lệnh vang lên/ Mắt dõi theo vệt ra-đa rà quét. Áo đọng muối khô, da nhận mùi nắng khét,…/ Thư chỉ nói về nỗi nhớ với thương yêu… - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm cá nhân. - Gọi một số em đọc diễn cảm trước lớp và một số HS nhận xét. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa sai). | - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm. - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc. - HS luyện đọc cá nhân. - Một số em đọc diễn cảm trước lớp và một số em khác nhận xét. |
2.3. Luyện đọc toàn bài. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - GV mời HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - GV nhận xét chung. | - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS đọc theo cặp, mỗi bạn đọc 1 đoạn cho đến hết bài. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
3. Tìm hiểu bài. (12-13’) - Mục tiêu: + Nhận biết được những khó khăn, thử thách mà người lính đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc phải trải qua. Hiểu điều tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, thử thách để hoàn thành nhiệm vụ của người lính biển; tình yêu, sự gắn bó của người lính đối với gia đình; sự quan tâm, thấu hiểu, sẻ chia của gia đình giành cho họ. - Cách tiến hành: |
3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Khẩu lệnh: lệnh hô trong tập luyện hoặc chiến đấu. + Nghênh chiến: đón đánh trực tiếp, mặt đối mặt. + Ra-đa: máy xác định vị trí và khoảng cách của vật cần phát hiện bằng sự phản xạ của sóng radio khi gặp vật đó. - GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa 1 trong các từ ngữ vừa giải nghĩa | - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. - HS nghe giải nghĩa từ - HS đặt câu có chứa các từ giải nghĩa. |
3.2. Tìm hiểu bài. (13-15’) - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân,… - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, bạn nhỏ đã chia sẻ điều gì? + Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy bố bạn nhỏ phải vượt qua nhiều khó khăn, vất vả để bảo vệ biển đảo của Tổ quốc? + Câu 3: Theo em, vì sao trong thư bố bạn nhỏ không kể về những khó khăn, vất vả của mình? + Câu 4: Bạn nhỏ đã thể hiện tình cảm của mình với bố qua những hành động, việc làm nào? Em chọn ý nào? Vì sao? A. Làm quen với cuộc sống của bố. B. Mong đợi những lá thư của bố. C. Hiểu được cả những điều bố chưa viết trong thư. + Câu 5: Hai dòng thơ “Nơi đầu sóng, sẵn sàng nghiêng chiến/ Vẫn dịu dàng, êm ái lá thư xanh…” cho em hiểu điều gì về người lính biển? - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: Ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, thử thách để hoàn thành nhiệm vụ của người lính biển; tình yêu, sự gắn bó của người lính đối với gia đình; sự quan tâm, thấu hiểu, sẻ chia của gia đình giành cho họ. | - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi: + Ở khổ thơ thứ nhất, bạn nhỏ chia sẻ hoàn cảnh của gia đình mình: Bố của bạn nhỏ công tác ngoài dảo xa nên hai mẹ con bạn luôn cảm thấy trống vắng, luôn hướng về cuộc sống ngoài đảo của bố. Bạn nhỏ luôn mong chờ những lá thư kể chuyện biển cả thú vị do bố gửi về. + Những chi tiết cho thấy bố bạn nhỏ phải vượt qua nhiều khó khăn, vất vả để bảo vệ biển đảo của Tổ quốc là: cơn bão chờ phía trước, dải đá ngầm, áo đọng muối khô, da nhận mùi nắng khét. + Trong thư bố bạn nhỏ không kể về những khó khăn, vất vả của mình vì: bố bạn nhỏ không muốn người thân phải lo lắng… + Chọn cả 3 vì bạn nhỏ rất yêu bố, biết cuộc ngoài đảo rất khó khăn, thiếu thốn,... + Hai dòng thơ cho em hiểu về tinh thần, ý chi quật cường, tư thế chủ động, luôn sẵn sàng chiến đấu của người lính biển trong tư cách người bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc, vừa cho thấy hình ảnh một người chồng, người cha thân thương gần gũi, chan chứa tình yêu thương với gia đình. - 2 - 3 HS tự rút ra nội dung bài học - 3 - 4 HS nhắc lại nội dung bài học. |
3.3. Luyện đọc lại. (13-15’) - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. | - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. + Một số HS đọc thuộc lòng - Lắng nghe |
3.3. Luyện tập theo văn bản. (13-15’) - Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học về động từ và tính từ, về từ đồng nghĩa; vận dụng để viết 1-2 câu ghép về bạn nhỏ trong bài thơ Thư gửi bố, trong đó có sử dụng kết từ để nối các vế câu. - Cách tiến hành: |
Bài 1. Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ dưới đây vào nhóm thich hợp. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Mời học sinh hoạt động cá nhân. - Mời HS trình bày. - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương, chôt đáp án đúng | - 1 HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân Động từ | Tính từ | mong đợi, giỡn đùa | trống, xa xôi, êm đềm | - HS trình bày. - Các HS nhận xét - Lắng nghe |
Bài 2. Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm ở bài tập 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. | - 1 HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm 4 PHIẾU HỌC TẬP Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm ở bài tập 1 + Từ đồng nghĩa với từ trống là: thiếu vắng, trống vắng,… + Từ đồng nghĩa với từ mong đợi là: mong chờ, chờ đợi, chờ mong,… + Từ đồng nghĩa với từ xa xôi là: xa, xa lắc, xa cách,… + Từ đồng nghĩa với từ êm đềm là: êm ả, êm ái,… + Từ đồng nghĩa với từ giỡn đùa là: nô đùa, đùa cợt,… - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
Bài 3. Viết 1 – 2 câu ghép về bạn nhỏ trong bài thơ “Thư của bố”, trong đó có sử dụng kết từ để nối các vế câu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - Gọi 5-6 HS đọc bài của mình và yêu cầu chỉ ra kết từ trong câu đã viết. - GV nhận xét, tuyên dương, sửa lỗi (nếu có) | - 1 HS đọc - HS viết vào vở Ví dụ: Tuy bạn nhỏ không gần bố nhưng bạn ấy luôn nhớ về bố. Bạn nhỏ đã khôn lớn và bạn ây đã đọc được cả những điều bố không viết trong thư. - 5-6 HS đọc và chỉ ra kết từ - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
4. Vận dụng trải nghiệm. (3-5’) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu quê hương, đất nước. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chuyền hoa”: Cách chơi như sau: Người quản trò sẽ bắt nhịp một bài hát, cả lớp cùng hát theo và cùng chuyền bông hoa đi. Sau khi kết thúc bài hát, bạn nào cầm bông hoa trên tay sẽ phải đọc diễn cảm một khổ thơ trong bài “Thư của bố” đã được giấu trong hoa… - Nhận xét, tuyên dương. Liên hệ: GDQP-AN:Ca ngợi người lính hi sinh cuộc sống riêng để bảo vệ Tổ quốc) - GV nhận xét tiết dạy. | - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Một số HS tham gia chơi trò chơi. - Lắng nghe - Lắng nghe |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ….................................................................................................................................... ….................................................................................................................................... |
| | |