TUẦN 21 : (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
- Củng cố về ôn tập về tìm hai số biết tổng , hiệu và tỉ số
- Vận dụng thực hiện giải toán liên quan đến tỷ số
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở Luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: VởLuyện tập toán, bút, thước
| Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
| 1. HĐ khởi động: (3-5’) - GV tổ chức trò chơi trò chơi Truyền điện: Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS làm bài 1, 2, 3, 4, /8 Vở Luyện tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. a) 50°/o của 96 m2 l à ....................................................................... b) 10,5% của 72 kg l à ....................................................................... c) 0,25% của 900 m2 l à ....................................................................... d) 107% của 20 000 000 đồng là ... Cho HS quan sát - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - Hay GV cho 2 đội lên thực hiện phiếu nhóm hay trò chơi với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?”-nếu chuẩn bị được phiếu + 2 đội học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng. - GV nhận xét bài làm, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt củng cố giải toán tỷ số phần trăm * Bài 2 Người ta làm một tuyến đường cao tốc dài 78,5 km. Sau một thời gian, đơn vị thi công đã hoàn thành 40% tuyến đường. Hỏi đơn vị thi công đã hoàn thành bao nhiêu ki-lô-mét tuyến đường cao tốc đó? - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. è Gv chốt củng cố giải toán tìm số phần trăm của 1 số * Bài 3 Một nhà sách giảm giá 5% tốt cà các đổ dùng học tập nhân dịp khai giảng năm học mới. Bạn Mai mua 2 bút máy và 5 quyển vở, giá mỗi bút máy là 28 000 đồng và giá mỗi quyển vở là 12 000 đồng. Hỏi sau khi giảm giá, Mai phải trà bao nhiêu tiền? - GV cho học sinh lên thực hiện - HS trình bày - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức è Gv chốt cách giải toán thực tế liên quan đến % * Bài 4/:Bác Lan gửi 30 000 000 đồng vào một ngân hàng với lãi suốt 5,3%/nâm. Hỏi sau một năm, tổng số tiền gửi và tiền lãi bác Lan nhận được là bao nhiêu? - GV cho HS nêu cách làm - Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét giờ học. è Củng cố cách giải toán % 3,Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau | - HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả các câu hỏi trong trò chơi) - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. - Học sinh đọc đề bài, thực hiện vào vở Nối tiếp vài bạn nêu kết quả trước lớp Hoặc tạo 2 đội chơi tiếp sức. - Học sinh quan sát, thực hiện vẽ vào vở cá nhân,đổi vở nhận xét - HS thực hiện làm bài vào vở đổi theo nhóm bàn , - HS đọc bài, nêu cách tính, làm vở, 3 em làm phiếu nhón hay bảng lớp, chữa, nhận xét bổ sung - HS chữa bài bài vào vở. - HS đọc bài toán - HS thảo luận nêu cách làm - HS lắng nghe cách thực hiện - HS trình bày làm bài vào vở, Đáp số 31 590 000đ Học sinh thực hiện |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
| | |
TOÁN
TUẦN 21: ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
- Củng cố giải toán liên quan giải toán tổng, hiệu tỷ, tỷ số %, cách sử dụng máy tính cầm tay
- Nhận biết được giải toán liên quan đến tỷ số %
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở Luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở Luyện tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. HĐ khởi động: (3-5’) - GV tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ: + Câu 1: + Câu 2: - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 13 Vở Luyện tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1. Nối cách bấm máy tính cầm tay thích hợp với phép tính. ? Bài yêu cầu gì? GV yêu cầu HS nêu trước lớp - Để làm được bài này em thực hiện như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. è Củng cố: cách dùng máy tính cầm tay Bài 2. Sử dụng máy tính cầm tay để tính rổi viết kết quà vào chỗ chấm. - 12 684 + 91 509 =
945 236 - 628 241 = 83 648 X 4 = .................. 6 642 : 54 = ............... b) 6% của 78 = .......... 15% của 6 = .................. 2% của 900 = .......... 0,2% của 20 000 000 = . ? Bài yêu cầu gì? - Nhìn đọc cách làm, tính kết quả
GV yêu cầu HS nêu trước lớp - Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - Để làm được bài này em thực hiện như thế nào? - GV chấm 1 số bài, Nhận xét, tuyên dương. è Củng cố: cách thực hiện cộng trừ nhân chia phép chia số tự nhiên và tính % của 1 số Bài 3 Sử dụng máy tính cầm tay để tính rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong hội chợ của trường, lớp 5A đã bán được 12 cốc trà sữa với giá 10 000 đồng/cốc, 30 cái bánh nếp với giá 5 000 đồng/cái và 5 con rô-bốt đồ chơi với giá 15 000 đồng/con. a) Tổng số tiền lớp 5A thu được trong hội chợ của trường là .............................. b) Các bạn lớp 5A thống nhốt chuyển số tiền lãi thu được từ việc bán hàng vào quỹ từ thiện "Bữa cơm 0 đồng". Biết số tiền lãi bằng 40% số tiền thu được. Số tiền lớp 5A chuyển vào quỹ từ thiện "Bữa cơm 0 đồng" là .............................. ? Bài yêu cầu gì? GV yêu cầu HS nêu các bước tìm 2 số biết tổng và tỷ số của hai số - Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - Để làm được bài này em thực hiện như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. è Củng cố: cách sử dụng máy tính cầm tay để giải toán Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Theo kế hoạch, cửa hàng đạt mục tiêu bán 15 tấn gạo trong một tháng. Thực tế, tháng trước cửa hàng đã bán được 21 tấn gạo. Vậy trong tháng trước, cửa hàng đã thực hiện được........... % kế hoạch, đã vượt kế hoạch........ %. GV cho HS đọc đề , nêu cách tính nhanh, làm vở - GV cho 1 HS thực hiện chia sẻ vào phiếu bài tập - Nhận xét, đánh giá bài HS. è Củng cố cách giải toán % - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. 3,Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. | - HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả các PT được ghi trong phiếu gắn vào mỗi bông hoa) - HS lắng nghe. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - Hs trả lời thứ tự thực hiện phép tính, làm vở, phiếu nhóm - HS đọc trước lớp. Học sinh vận dụng nối tiếp nêu cách làm, ghi vở.,đổi vở soát nhận xét - HS đọc thầm, nêu yêu cầu đề, tính, - HS trình làm bảng, ghi bài vào vở, đổi vở soát chia sẻ trước lớp - HS đọc đề , nêu cách giải - 4 HS thực hiện trước lớp, lớp làm vào vở , - HS đọc thầm, nêu yêu cầu đề, nêu các bước tính
.Học sinh làm vào vở, chữa, nhận xét Thực hiện theo yêu cầu |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... |
TOÁN
TUẦN 21: ( Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
- Củng cố giải toán liên quan đển tổng- hiệu và tỷ số %
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở Luyện tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. HĐ khởi động: (3-5’) - GV tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ: + Câu 1: + Câu 2: - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS làm bài 1, 2, 3, 4/ 14 Vở Luyện tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1 a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Tỉ số phần trăm của: • 12 và 48 là ............... • 380 và 800 là ............... b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Nam đã bấm máy tính cầm tay như sau: Kết quà mà Nam tính được là đáp số của bài toán nào dưới đây? A. Tìm thương của 180 và 45. B. Tìm tỉ số phần trám của 45 và 180. c. Tìm tỉ số phần trâm của 180 và 45. D. Tìm 45% của 180. ? Bài yêu cầu gì? GV yêu cầu HS nêu trước lớp - Để làm được bài này em thực hiện như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. è Củng cố: cách tìm tỷ số phần trăm và sử dụng máy tính cầm tay Bài 2/14. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Một cửa hàng sách và thiết bị giáo dục có chương trình giảm 5% cho các hoá đơn trên 500 000 đồng. Sử dụng máy tính cầm tay để tính xem mỗi hoá đơn dưới đây được giảm bao nhiêu tiền. Giảm :...... Giảm :............. ? Bài yêu cầu gì? Làm vào vở theo mẫu GV yêu cầu HS nêu trước lớp - Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - Để làm được bài này em thực hiện như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. è Củng cố giải toán bằng máy tính cầm tay liên quan đến tỷ số phần trăm Bài 3. Bác Lân gửi tiết kiệm 60 000 000 đồng vào một ngân hàng với lãi suốt 6,5%/nâm. Sau một nám, ngân hàng tự động gửi toàn bộ số tiền gửi và tiền lãi thêm một nàm nữa với lãi suốt áp dụng tại thời điểm đó là 7,0%/nâm. Hỏi sau hai nám, bác Lân thu được tất cà bao nhiêu tiền gửi và tiền lãi? ? Bài yêu cầu gì? GV yêu cầu HS nêu trước lớp - Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - Để làm được bài này em thực hiện như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. è Củng cố cách tính tỷ số phần trăm Bài 4 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Theo https://moet.gov.vn, năm học 2021 - 2022, số lượng học sinh tiểu học của cà nước là 9 201 399 học sinh, trong đó có 4 395 567 học sinh là nữ. a) Tỉ số phần trăm số học sinh tiểu học là nữ và số học sinh tiểu học cả nước là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm )................... b) • Làm tròn số 4 395 567 đến hàng trăm nghìn được s ố ............................. • Làm tròn số 9 201 399 đến hàng trăm nghìn được s ố ............................. • Tỉ số phần trăm số học sinh tiểu học là nữ (đã làm tròn đến hàng trám nghìn) và số học sinh tiểu học cà nước (đã làm tròn đến hàng tràm nghìn) là (kết quà làm tròn đến hàng phần trăm )................. - Nhận xét, đánh giá bài HS. è Củng cố giải toán liên quan tỷ số phần trăm - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. 3,Vận dụng trải nghiệm - Nêu các bước giải toán tổng- hiệu tỷ và tỷ số phần trăm -GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. | - HS tham gia trò chơi (Trả lời kết quả các PT được ghi trong phiếu gắn vào mỗi bông hoa) - HS lắng nghe. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - Hs trả lời - HS đọc trước lớp. Học sinh làm vở , phiếu nhóm, nối tiếp nêu cách nối trước lớp ,đổi vở soát, nhận xét. - HS đọc nêu yêu cầu đề, nêu các bước tính - HS làm vở, đổi vở nhận xét cho nhau.. - HS đọc thầm, nêu yêu cầu bài và các bước tính, - HS trình bày vào vở, 1 học sinh làm bảng hay phiếu nhóm, chữa - HS quan sát , trình bày cánh tính - 1 HS thực hiện trước lớp, lớp làm vở, đổi vở soát Hs chia sẻ kết quả trước lớp Thực hiện theo yêu cầu. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... |