Bài 48: LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đọc và viết các đơn vị đo thể tích đã học: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và mét khối.
- Thực hiện được việc tính toán với các số đo thể tích đã học.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tế gắn với số đo thể tích.
- HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực .
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đơn vị đo thể tích m3.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đơn vị đo thể tích m3 để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCHoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (2-3’) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: |
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Điền số vào ô trống? 0.35 m3 = cm3 + Câu 2: Đọc số đo thể tích. 0,345 dm3 + Câu 3: Tính: 1 000 m3 + 234 m3 + Câu 4: Tính: 565 dm3 : 5 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới | - HS tham gia trò chơi + Trả lời: 0.35 m3 = 350 000 cm3 + Trả lời: 0,345 dm3 đọc là không phẩy ba trăm bốn mươi lăm đề-xi-mét khối. + Trả lời: 1 000 m3 + 234 m3 = 1 234 m3 + Trả lời: 565 dm3 : 5 = 113 dm3 - HS lắng nghe. |
2. Hoạt động(25-27’) - Mục tiêu: + Đọc và viết các đơn vị đo thể tích đã học: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và mét khối. + Thực hiện được việc tính toán với các số đo thể tích đã học. + Giải quyết được một số vấn đề thực tế gắn với số đo thể tích. - Cách tiến hành: |
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. Mỗi hình dưới đây được xếp từ các hình lập phương 1 cm3. Hỏi hình nào dưới đây có thể tích lớn nhất. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV mời HS làm việc cá nhân hoàn thành bài vào vở - GV mời HS báo cáo kết quả. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) | - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - HS làm việc bài vào vở Đáp án: B - HS báo cáo kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) |
Bài 2. Số? Trong cả năm 2022, nhà Nam đã sử dụng 174 m3 nước sinh hoạt. Vậy trung bình mỗi tháng, nhà Nam dùng hết m3 nước sinh hoạt. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thống nhất kết quả. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) | - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - HS làm việc nhóm đôi Đáp án: Trung bình mỗi tháng, nhà Nam dùng hết 14,5 m3 nước sinh hoạt. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) |
Bài 3. Rô bốt có 3 hộp màu xanh, đỏ và vàng. Thể tích của các hộp là 25 cm3, 24,5 cm3, 25,75 dm3. Biết hộp màu vàng có thể tích lớn nhất và hộp màu xanh có thể tích lớn hơn hộp màu đỏ. Hãy cho biết thể tích của mỗi chiếc hộp. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm việc cá nhân vào vở. Sau đó, đổi chéo vở với bạn cùng bàn kiểm tra cho nhau. - GV mời HS báo cáo kết quả. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) | - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - HS làm bài vào vở, rồi đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. + Đổi: 25,75 dm3 = 25 750 cm3. + Hộp màu vàng có thể tích lớn nhất nên thể tích của hộp màu vàng là 25,75 dm3 + Hộp màu xanh có thể tích lớn hơn hộp màu đỏ nên thể tích hợp màu xanh là 25 cm3 và thể tích hợp màu đỏ là 24,5 cm3. - HS báo cáo kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) |
Bài 4. Bể nước ngầm của một tòa nhà có 240 m3 nước. Người ta đang hút toàn bộ nước từ bể ra ngoài. Sau một thời gian kể từ khi bắt đầu hút, lượng nước trong bể giảm đi 15%. Hỏi trong bể còn lại bao nhiêu mét khối nước? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV mời HS làm việc nhóm thống nhất kết quả, rồi làm bài vào vở. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) | - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - HS làm việc nhóm thống nhất kết quả, rồi làm bài vào vở. Bài giải Số phần trăm lượng nước trong bể là: 100% - 15% = 85% Số mét khối nước trong bể còn lại là: 240 x 85% = 204 (m3) Đáp số: 204 m3 - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) |
4. Vận dụng trải nghiệm. (3-5’) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - Cách chơi: GV cho HS nhận biết kích thước của một chiếc thùng do GV chuẩn bị trước, suy nghĩ cách sắp xếp tối ưu và xác định xem nhóm có thể sắp xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp hình lập phương có thể tích 1 dm3 vào chiếc thùng đó. Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3-4 HS. Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc. Thời gian chơi từ 2-3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. | - HS lắng nghe trò chơi. - Các nhóm lắng nghe luật chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Các nhóm rút kinh nghiệm. |
| | | |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: