TUẦN 9
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
Tiết 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài “Mâm cỗ mùa thu”
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở Luyện tập Tiếng Việt; máy soi
2. Học sinh: Vở Luyện tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. | - HS thực hiện - HS lắng nghe |
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: trái bưởi, chủ soái, rước, óng ánh, trứng cuốc. - Luyện đọc câu dài: + Các loại quả ấy là mồ hôi nước mắt bao người,/ nó cũng là tinh tuý của đất trời đọng lại,/ là sắc màu và hương vị,/ là hình ảnh và tình yêu quê hương cho ta gắn bó với nước non./ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. | - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - 2-3 HS đọc câu dài. - HS luyện đọc theo nhóm 4 |
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 1,2, 3, 4 Vở Luyện tập Tiếng Việt. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1,2,3, 4,5, 6 Vở Luyện tập Tiếng Việt. - GV cho HS làm bài trong vòng 10 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. | - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS làm bài |
Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi 1 HS lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Đọc bài “Mâm cỗ mùa thu”, khoanh vào đáp án đúng 1. Đầu vị (món đứng đầu và quan trọng nhất) của mâm cỗ mùa thu là những quả nào? A. chỉ là trái bưởi B. chỉ là trái hồng C. cả bưởi và hồng D. trái ổi 2. Mâm cỗ mùa thu không thể thiếu những gì? A. các thứ quả mùa thu B. cốm C. các thử quả cuối mùa hè D. cả hai ý A và B. 3. Theo em, mâm cỗ mùa thu nói trong bài là gì? A. mâm cỗ trong ngày lễ Vu lan (rằm tháng Bảy) B. mâm cỗ trong ngày tết Trung thu (rằm tháng Tám) C. mâm cỗ thiếu nhi rước đèn Trung thu Ý kiến khác của em:………………… 4. “Chủ soái trong cuộc hành trình rước trăng xuống trần gian” là quả nào? A. trái bưởi B. trái hồng C. trái hồng Hạc D. trái hồng Lạng 5. Cách thứ quả mùa thu kể trong bài gồm những quả nào? A. bưởi, hồng, ổi, na, sấu, chuối tiêu B. hồng Hạc quả vuông, vỏ xanh lá mạ C. hồng Lạng quả tròn, da nhuộm chút ánh vàng D. tất cả các ý trên 6. Nói “Các loại quả ấy là mồ hôi nước mắt bao người, nó cũng là tinh tuý của đất trời đọng lại” là có ngụ ý gì? A. Con người đã rất vất vả chiến đấu với thiên nhiên mới có được các loại quả ấy. B. Công sức con người và thiên nhiên trời đất kết đọng lại trong các loại quả ấy. C. Mồ hôi nước mắt của con người là tinh tuý của đất trời, đã tạo ra các loại quả ấy. D. Hai ý A và B - GVcho học sinh làm theo cặp- gọi 1 HS nêu yêu cầu. cho 1 HS khác đọc kết quả hoặc dùng hoa xoay hay bảng con ghi đáp án mình chọn. - GV nhận xét, chốt kết quả. è GV giáo dục HS biết quý trọng công sức lao động của con người. | -1 HS lên chia sẻ. - HS trình bày - HS chữa bài vào vở. 1. khoanh vào C 2. khoanh vào D 3. khoanh vào B Nêu thêm ý kiến của riêng mình (nếu có)…. 4. khoanh vào B 5. khoanh vào A 6. khoanh vào D |
3. HĐ Vận dụng trải nghiệm + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - GV gợi ý cho HS vận dụng giới thiệu về mình với mọi người - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. | - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp, nhận xét sửa để câu văn hay và đúng - HS chia sẻ. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... |
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
Tiết 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức: Tìm và nhận biết danh từ, động từ, sắp xếp danh từ theo nhóm chỉ vật, chỉ người, sắp xếp động từ theo nhóm chỉ hoạt động, chỉ trạng thái.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Tiếng Việt; máy soi
2. Học sinh: Vở luyện tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. | - HS thực hiện - HS lắng nghe |
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: - GV cho HS đọc lại bài viết tiết 1 theo yêu cầu + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nêu lại bố cục đoạn văn: + GV đọc + Chấm, chữa bài. - GV đánh giá nhận xét 5 - 7 học sinh NX, rút kinh nghiệm. | - HS đọc bài. - Học sinh làm việc cá nhân |
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập trang 35 Đọc lại nội dung bài tập, nêu nội dung cần ôn tập trong tiết học: - Nêu thế nào là danh từ, động từ cho 1 vài ví dụ - GV cho HS làm bài trong vòng 10 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. | - HS làm bài nhóm 2, chia sẻ trước lớp |
Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. Sửa lỗi đoạn văn (nếu có). * 1. Tìm trong đoạn thơ ở dưới: a) Danh từ chỉ người:……………………. b) Danh từ chỉ vật:………………………. c) Động từ chỉ hoạt động:………………... d) Động từ chỉ trạng thái:……………….. Bầy chim líu ríu trên cành Sáo nâu tập nói, vàng anh tập chào Quả cau rời khỏi cây cao Rủ lá trầu vào mừng tuổi bà em (Lê Ngọc Ninh) - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - HS đọc lại bài tập - GV nhận xét, chốt kết quả. è GV chốt thế nào là danh từ, động từ 2. Từ chủ soái trong câu “Hồng mới là chủ soái cho cuộc hành trình rước trăng xuống trần gian vui Tết”. thuộc từ loại nào? A. danh từ chỉ người B. danh từ chỉ vật C. động từ chỉ hoạt động D. động từ chỉ trạng thái - GV cho HS đọc kết quả. - HS đọc lại bài tập - GV nhận xét, chốt kết quả. è GV chốt danh từ chỉ người, vật. 3. Tìm trong câu “Hồng mới là chủ soái cho cuộc hành trình rước trăng xuống trần gian vui Tết”. a) Động từ chỉ hoạt động:………………... b) Động từ chỉ tình cảm, cảm xúc:…… | -1 HS lên chia sẻ. - HS khác nhận xét bổ sung Học sinh làm nhóm 4 theo phương pháp khăn trải bàn rồi ghi vở a. Bà em b. Bầy chim, sáo nâu, vàng anh, quả cau, lá trầu. c. tập nói, tập chào, rời, rủ d. mừng tuổi - Học sinh làm việc cá nhân - HS nêu đáp án: A Học sinh nối tiếp nêu, chữa bài vào vở. a. rước, xuống b. vui |
è GV động từ chỉ hoạt động, trạng thái. 4. Hình ảnh những chùm quả sấu chín vàng như nắng gợi tả gì? A. Từng chùm sấu chín vàng như nắng. B. Màu vàng của chùm sấu chín lung linh như nắng. C. Nắng đã làm cho chùm sấu chín có màu vàng. D. Sấu chín có màu vàng của nắng. - GV cho HS đọc kết quả. - HS đọc lại bài tập - GV nhận xét, chốt kết quả. | - Học sinh làm việc cá nhân - HS nêu đáp án: B |
3. HĐ Vận dụng - GV yêu cầu HS đặt câu với 1 danh từ hoặc động từ có trong bài. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. | - HS thực hiện - HS chia sẻ. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
(Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết được bài văn thuật lại một giờ học ở lớp em.
- Hình thành và phát triển kĩ năng tìm ý và lập dàn ý; viết được bài văn theo dàn ý đã lập.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở luyện tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở luyện tập Tiếng Việt, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. | - HS thực hiện - HS lắng nghe |
2. HĐ Luyện tập, thực hành. 1. Tìm ý Giờ học em nhớ hoặc thích nhất là giờ nào (Toán/Tiếng Việt, Tiếng Anh,...) | ........................................................................... | Cô giáo tên là gì? Hôm đó là ngày nào, em học bài nào? | ........................................................................... | Em đã chuẩn bị bài học ở nhà thế nào? | .................................................. | Cô giáo chuẩn bị những gì cho bài dạy? | .................................................. | Các bạn trong lớp thế nào? | ......................... | Cô hỏi gì? Cô giảng gì? | ......................... | Buổi học kết thúc thế nào? | ......................... | - HDHS trả lời các gợi ý - Mời HS trình bày. - GV hướng dẫn HS đổi vở với bạn trong bàn để nhận xét. - Mời các HS nhận xét, bổ sung. - GV hận xét - GV chốt: Củng cố cách lập dàn ý, cách xác định các phần chính trong bài văn (mở bài, thân bài, kết bài). | - HS đọc đề bài - HS làm bài cá nhân - HS lần lượt trình bày: - HS đọc thầm dàn ý của bạn, góp ý nhận xét - HS chỉnh sửa dàn ý theo góp ý - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 |
Bài 2:. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2: Từ kết quả tìm ý ở trên, viết hoàn chỉnh bài văn - GV hướng dẫn đọc lại dàn ý đã lập để viết bài văn theo yêu cầu. - GV hướng dẫn viết bài văn và hỗ trợ HS trong quá trình viết bài văn. + Nhắc HS viết bài văn theo dàn ý đã lập + Chú ý hỗ trợ những HS hạn chế về kĩ năng viết. - Mời HS trình bày - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, sửa lỗi bài viết (nếu có), tuyên dương, bổ sung | - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS viết bài văn vào vở - 1 số HS trình bày bài văn - HS nhận xét bạn. - Theo dõi bổ sung. - HS nghe |
3. HĐ Vận dụng - Chia sẻ với người thân về nội dung bài văn em viết. Ghi lại ý kiến của người thân hoặc viết lại những câu văn em muốn chỉnh sửa cho hay hơn. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. | - HS thực hiện - HS chia sẻ |
| |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |